Thuế Đường Bộ Xe Ô Tô Ở Nhật

Thuế Đường Bộ Xe Ô Tô Ở Nhật

Campuchia đang nổi lên như một điểm đến hấp dẫn cho những ai yêu thích xe hơi với thị trường sôi động và đa dạng. Tuy nhiên, để sở hữu một chiếc xe ô tô tại đây, bạn cần nắm rõ các khoản thuế và chi phí liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về mức thuế quy định khi mua xe ô tô ở Campuchia, giúp bạn đưa ra quyết định mua xe sáng suốt và tiết kiệm.

Địa điểm vá lốp xe ô tô tại Hồ Chí Minh

1. Lốp Xe Hải Triều – Lý Thái Tổ Q.10

Địa chỉ: 105-107 Đ. Lý Thái Tổ, Phường 1, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh

2. Trung Tâm Lốp Xe, Chăm Sóc Xe Ô Tô Lốp Việt

Địa chỉ: 658 Song Hành Xa Lộ Hà Nội, Phước Long B, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

3. Lốp Ngọc – Michelin – lốp ô tô Biên Hoà

Địa chỉ: 150 Đ. Đồng Khởi, Tân Hiệp, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai

4. Lốp xe ô tô YCN Thiên Đức – Yokohama

Địa chỉ: 26-28 Đ. Lý Thái Tổ, Phường 2, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 2455A QL1A, Tân Hưng Thuận, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Đường tỉnh 15, Bình Mỹ, Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh

7. CÔNG TY TNHH DV TM Ô TÔ NĂM QUỐC

Địa chỉ: 391 Đại lộ Bình Dương, Phú Thọ, Thủ Dầu Một, Bình Dương, Việt Nam

8. Michelin Car Service – Ngọc Hạnh

Địa chỉ: 369-371 Nguyễn Hữu Thọ, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Đà Nẵng

Địa điểm vá lốp xe ô tô tại Hà Nội

1. Trung Tâm Kỹ Thuật Ô Tô Mỹ Đình THC

Địa chỉ: 587 – 589 Phúc Diễn, Xuân Phương, Nam Từ Liêm, Hà Nội

2. Trung Tâm Lốp HBC Hunter Tư Vấn Kỹ Thuật Xe

Địa chỉ: 21A P. Trịnh Văn Bô, Xuân Phương, Từ Liêm, Hà Nội

Địa chỉ: 9 Lê Quang Đạo, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội

4. Cửa Hàng Xăm Lốp Ô Tô Thế Thời

Địa chỉ: 93 Đ. Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

Địa chỉ: 140 Trần Phú, P. Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội

6. Trung Tâm Dịch Vụ Lốp Xe Ô Tô Bridgestone – Xuân Tùng CN Hai Bà Trưng

Địa chỉ: 69A P. Hai Bà Trưng, Cửa Nam, Hoàn Kiếm, Hà Nội

7. Lốp Ôtô Duy Trang – 483 Tam Trinh, Hoàng Mai

Địa chỉ: 485-487 Đ. Tam Trinh, Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai, Hà Nội

Địa chỉ: AR1, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

Tìm danh sách các địa điểm vá lốp ô tô

Nếu bạn xác định được vị trí của bạn đang ở đâu thì bạn có thể dựa vào danh sách của chúng tôi để lựa chọn các địa điểm vá lốp xe ô tô của bạn

Tôi nên mua xe ô tô ở Campuchia từ đâu?

Nên mua xe ô tô từ các đại lý uy tín để đảm bảo được tư vấn đầy đủ về các khoản thuế và phí phải nộp, cũng như chất lượng xe. Bạn cũng có thể tham khảo các trang web mua bán xe trực tuyến để tìm kiếm xe phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình.

Loại thuế nào áp dụng cho xe ô tô nhập khẩu vào Campuchia?

Xe ô tô nhập khẩu vào Campuchia phải chịu một số loại thuế chính sau:

Mức thuế phụ thuộc vào các yếu tố nào?

Mức thuế áp dụng cho xe ô tô nhập khẩu vào Campuchia phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

Tôi cần lưu ý gì khi mua xe ô tô ở Campuchia?

Ngoài các khoản thuế và phí, bạn cũng cần lưu ý một số điểm sau khi mua xe ô tô ở Campuchia:

Như vậy, thông qua việc tìm hiểu về Mức thuế quy định khi mua xe ô tô ở campuchia, chúng ta đã hiểu rõ hơn về những chi phí cần phải đối mặt khi sở hữu và đăng ký một chiếc xe mới. Việc này giúp chúng ta chuẩn bị tài chính và thực hiện các bước thủ tục một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn. Pháp Lý Xe xin cảm ơn Quý khách đã theo dõi bài viết.

Địa chỉ: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh

Điều chắc chắn mà bất kì ai gặp tình huống lốp xe ô tô bị thủng, hết hơi thì đều muốn biết “Vá lốp xe ô tô ở đâu?” để trả lời cho câu hỏi này chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn các tìm 1 địa chỉ vá lốp xe ô tô uy tín, chất lượng và nhanh nhất. Công việc vá lốp xe ô tô tuy đơn giản nhưng cần 1 địa chỉ uy tín để tránh phải vá đi vá lại và hơn nữa tránh được tình trạng chặt chém

Bạn có thể tìm các địa điểm chuyên vá lốp xe ô tô như các đại lý lốp xe ô tô chính hãng như các đại lý lốp của Michelin, đại lý lốp của Bridgestone, Đại lý lốp của Goodyear …hoặc có thể đến những địa chỉ chuyên làm lốp xe ô tô như Lốp Dân Chủ, Atomauto, … Việc đến các địa chỉ này thì bạn hoàn toàn yên tâm về chất lượng cũng như giá cả là chính xác nhất

Có 2 cách để tìm địa điểm vá lốp xe ô tô đó là bạn có thể tìm kiếm địa điểm vá lốp xe ô tô trên google maps hoặc dựa vào danh sách các địa điểm chuyên làm lốp xe ô tô mà chúng tôi thống kê dưới đây để lựa chọn.

Tìm kiếm địa chỉ vá lốp xe ô tô trên google maps

Bước 1: Tải ứng dụng google maps trên điện thoại hoặc mở duyệt trình chrome, cốc cốc, hoặc internet explorer vào website: https://www.google.com/maps

Bước 2: Bật chế độ định vị của bạn và sau đó đánh những từ khóa như: “Vá lốp ô tô”, “Vá vỏ ô tô”, “Làm lốp ô tô”, “Cứu hộ lốp ô tô” … rồi tìm kiếm trên google maps

Bước 3: Sau khi tìm kiếm google maps sẽ cho ra 1 danh sách các địa điểm vá lốp xe ô tô, trên này cũng có thông tin đầy đủ về địa chỉ, số điện thoại và chỉ đường cho bạn tới địa điểm đó. Nếu bạn muốn đến nơi gần nhất thì dựa vào số km chỉ đường đến ngắn nhất. Ngoài ra dựa vào số điện thoại bạn có thể liên hệ với họ và hỏi giá về dịch vụ này

Có cách nào để giảm bớt thuế khi mua xe ô tô ở Campuchia?

Có một số cách để giảm bớt thuế khi mua xe ô tô ở Campuchia, bao gồm:

Biểu mức thu Phí sử dụng đường bộ Ô tô, Xe tải, Xe chuyên dụng mới nhất

Biểu mức thu phí bảo trì đường bộ ô tô - xe tải - xe máy chuyên dùng mới nhất của Bộ Tài Chính, quy định mới về việc thu phí bảo trì sử dụng đường bộ.

Thông tư này hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện (sau đây gọi chung là phí sử dụng đường bộ) quy định tại Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ.

Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 20 Điều 3 Luật giao thông đường bộ.

1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm: xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo (sau đây gọi chung là ô tô) và xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là mô tô) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ.

2. Xe ô tô thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ quy định tại khoản 1 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:

a) Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai;

c) Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.

3. Các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều này nếu xe ô tô đó đã được nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp (áp dụng cho xe ô tô bị hủy hoại, tịch thu không được tiếp tục lưu hành) hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau (áp dụng đối với xe ô tô vẫn tiếp tục được lưu hành sau khi được sửa chữa) tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ nếu có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

4. Không áp dụng khoản 2 Điều này đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, lực lượng công an và xe nước ngoài tạm nhập lưu hành tại Việt nam.

Điều 3. Các trường hợp miễn phí

Miễn phí sử dụng đường bộ đối với những trường hợp sau đây:

3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ.

4. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ).

5. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (xe ô tô) của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,...) bao gồm:

a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.

b) Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.

c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.

d) Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.

đ) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.

6. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.

7. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) quy định tại Điều 2 Thông tư này là người nộp phí sử dụng đường bộ.

Phụ lục số 01   BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

(Ban hành kèm theo Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài Chính)

- Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.

- Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4.000 kg

Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 13.000 kg

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg; xe đầu kéo có trọng lượng bản thân dưới 8.500 kg.

Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg; xe đầu kéo có trọng lượng từ 8.500 kg trở lên

Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; Sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ dưới 27.000 kg

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000 kg

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên

- Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.

- Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.

2. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng

3. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng công an

Xe ô tô chuyên dùng, gồm: xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng

4. Mức phí đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện)

Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3

Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3

Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh

Căn cứ mức thu phí đối với xe mô tô nêu trên, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Riêng xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh áp dụng mức thu theo mức quy định nêu trên./.