Hồ Sơ Làm Mới Giấy Phép Lao Động 2023

Hồ Sơ Làm Mới Giấy Phép Lao Động 2023

Trong quá trình tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động và xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động, Luật Thành Đô nhận thấy rằng doanh nghiệp thường gặp vướng mắc trong quá trình chuẩn bị và xây dựng hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động. Để cung cấp kiến thức cho doanh nghiệp cũng như hướng dẫn cụ thể về thủ tục hành chính khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở ngước ngoài hay còn gọi tắt là giấy phép xuất khẩu lao động. Công ty Luật Thành Đô trân trọng giới thiệu bài viết Hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động nhằm hướng dẫn thành phần hồ sơ cần chuẩn bị khi xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động.

Trường hợp được miễn thủ tục xác nhận người lao động không thuộc diện cấp phép.

Các trường hợp được quy định tại Điều 154 khoản 4, 6 và 8 của Bộ luật Lao động, cũng như Điều 7 khoản 1, 2, 8 và 11 của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP không phải thực hiện thủ tục xác nhận, tuy nhiên, vẫn phải thông báo cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc về thông tin cá nhân, tên người sử dụng lao động, ngày bắt đầu và kết thúc công việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

I. 20 trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:

1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

6. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

7. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.

8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

14. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Ngoài ra, quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Như vậy có 20 trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện phải xin cấp giấy phép lao động.

Lưu ý, nếu người lao động nước ngoài không thuộc đối tượng được miễn giấy phép lao động, người sử dụng lao động tham khảo nội dung bài viết Điều kiện, Thủ tục & Hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động được hướng dẫn chuẩn pháp lý và chi tiết bởi luật sư Trần Thị Hiền nhằm giúp người sử dụng lao động có thể thực hiện được thủ tục pháp lý này.

DANH MỤC HỒ SƠ XIN GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

Danh mục hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động quý doanh nghiệp cần chuẩn bị:

Quyết định xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài của Đại hội đồng cổ đông

Đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

Phương án tổ chức bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài

Danh sách trích ngang cán bộ chuyên trách trong bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

Luật Thành Đô soạn thảo trên cơ sở Quý Khách hàng cung cấp thông tin. (Tối thiểu 14 người)

Văn bản chứng minh năng lực tài chính (Vốn điều lệ tối thiếu là 05 tỷ đồng)

Khách hàng xác nhận theo mẫu từng ngân hàng. Luật Thành Đô sẽ hỗ trợ khách hàng thực hiện

Giấy xác nhận ký quý 01 tỷ đồng tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Bao gồm:

Khách hàng chuẩn bị theo mẫu Luật Thành Đô Cung cấp

Tài liệu chứng minh cơ sở vật chất của doanh nghiệp:

Khách hàng chuẩn bị theo mẫu Luật Thành Đô Cung cấp

Hồ sơ cá nhân của người trực tiếp quản lý điều hành hoạt động XKLĐ

- Văn bản xác nhận năm kinh nghiệm XKLĐ;

- Hợp đồng lao động với nơi xác nhận kinh nghiệm;

- Quyết định bổ nhiệm quản lý nơi xác nhận kinh nghiệm (nếu có);

Khách hàng chuẩn bị theo mẫu Luật Thành Đô Cung cấp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Khách hàng chuẩn bị theo mẫu Luật Thành Đô Cung cấp

Khách hàng chuẩn bị theo mẫu Luật Thành Đô Cung cấp

Khách hàng chuẩn bị theo mẫu Luật Thành Đô Cung cấp

Khách hàng chuẩn bị theo mẫu Luật Thành Đô Cung cấp

Khách hàng chuẩn bị theo mẫu Luật Thành Đô Cung cấp

Biên bản ghi nhớ thỏa thuận hợp tác với nước ngoài

Khách hàng chuẩn bị theo mẫu Luật Thành Đô Cung cấp

Lưu ý: Trong quá trình tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu lao động và xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động, Luật Thành Đô khuyên quý khách hàng nên chuẩn bị số lượng hồ sơ tối thiểu từ 02 bản trở lên các giấy tờ để có thể tiện lưu trữ và theo dõi hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động.

Tham khảo: Tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động năm 2022