Các Ngành Học Của Canada 2023 Điểm Chuẩn Thpt Quốc Gia

Các Ngành Học Của Canada 2023 Điểm Chuẩn Thpt Quốc Gia

Xem thêm ngành Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật điện lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị thực phẩm) của các trường khác

Điểm chuẩn ĐHCQ năm 2023 của các trường thành viên, trường, khoa trực thuộc ĐHQGHN

Điểm chuẩn (điểm trúng tuyển) đại học chính quy năm 2023

Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) thông báo điểm chuẩn (điểm trúng tuyển) đại học chính quy năm 2022 vào các ngành/nhóm ngành của 09 trường đại học thành viên và 03 trường/khoa trực thuộc, chi tiết như sau:

1. Trường Đại học Công nghệ (Mã trường QHI)

Điểm chuẩn theo phương thức thi THPT

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

2. Trường ĐH Khoa hoc Tự nhiên (Mã trường QHT)

Khoa học máy tính và thông tin*

Khoa học thông tin đia không gian*

Quản lý ohát triển đô thi và bất đông sản*

Môi trường, Sức khỏe và An toàn*

Khoa học và công nghệ thưc phẩm*

Quản lý tài nguyên và môi trường

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*

Điểm chuẩn là tổng điểm của 3 bài thi (theo tổ hợp tương ứng) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) và áp dụng cho tất cả các tổ hợp của ngành. Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu: Điểm chuẩn tính theo thang điểm 40 là tổng Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đã quy sang thang điểm 40).

3. Trường Đại hoc Khoa hoc Xã hôi và Nhân văn (Mã trường QHX)

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

(*) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Điểm trúng tuyển theo thang điểm 30 (không nhân hệ số) và đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (nếu có).

4. Trường Đại Ngoại ngữ (Mã trường QHF)

Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia

Kinh tế - Tài chính (CTĐT LTQT)

Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.

Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng (TT NV) cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

5. Trường Đại hoc Kinh tế (Mã trường QHE)

(áp dụng đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển)

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

6. Trường Đại hoc Giáo dục (Mã trường QHS)

Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (Gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tư nhiên)

Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý)

Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường)

7. Trường Đại hoc Y Dược (Mã trường QHY)

8. Trường Đại hoc Việt Nhật (Mã trường VJU)

Nông nghiệp thông minh và bền vững

Công nghệ thực phẩm và sức khỏe

9. Trường Đại hoc Luật (Mã trường QHL)

10. Trường Quốc tế (Mã trường QHQ)

Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán

Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh-Công nghệ thông tin)

Công nghệ tài chính và kinh doanh số

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics

II. Đối với ngành đại học LKQT do ĐHQGHN cấp bằng

Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)

III. Đối với các ngành đào tạo cấp hai bằng của ĐHQGHN và trường đại học nước ngoài

Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)

11. Trường Quản tri và Kinh doanh (Mã trường QHD)

Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ (MET)

Marketing và Truyền thông (MAC)

Quản trị Nhân lực và Nhân tài (HAT)

12. Khoa Các khoa hoc liên ngành (Mã trường QHK)

Quản trị đô thị thông minh và bền vững

Quản             trị             tài

Ghi chú: Các phương thức sử dụng kết quả thi THPTQG năm 2023

Biểu đồ so sánhĐiểm chuẩn hàng năm

Đại học Bách khoa Hà Nội Mã trường: BKH Chỉ tiêu: 2.035 Số ngành: 64

Đại học Bách khoa Hà Nội Mã trường: BKH Chỉ tiêu: 2.035 Số ngành: 64

Đại học Bách khoa Hà Nội Mã trường: BKH Chỉ tiêu: 2.035 Số ngành: 64

Đại học Bách khoa Hà Nội Mã trường: BKH Chỉ tiêu: 2.035 Số ngành: 64

Đại học Bách khoa Hà Nội Mã trường: BKH Chỉ tiêu: 2.035 Số ngành: 64

Chi tiết điểm trúng tuyểnvào các ngành/nhóm ngành của 9 trường đại học thành viên và 3 trường/khoa trực thuộc, chi tiết như sau:

1. Trường Đại học Công nghệ (Mã trường QHI)

2. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (Mã trường QHT)

Khoa học máy tính và thông tin*

Khoa học thông tin địa không gian*

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*

Môi trường, Sức khỏe và An toàn*

Khoa học và công nghệ thực phẩm*

Quản lý tài nguyên và môi trường

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*

Điểm chuẩn là tổng điểm của 3 bài thi (theo tổ hợp tương ứng) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) và áp dụng cho tất cả các tổ hợp của ngành. Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu: Điểm chuẩn tính theo thang điểm 40 là tổng Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đã quy sang thang điểm 40).

3. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Mã trường QHX)

4. Trường Đại Ngoại ngữ (Mã trường QHF)0

5. Trường Đại học Kinh tế (Mã trường QHE)

6. Trường Đại học Giáo dục (Mã trường QHS)

Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (Gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tư nhiên)

Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý)

Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường)

7. Trường Đại học Y Dược (Mã trường QHY)

8. Trường Đại học Việt Nhật (Mã trường VJU)

Nông nghiệp thông minh và bền vững

Công nghệ thực phẩm và sức khỏe

9. Trường Đại học Luật (Mã trường QHL)

10. Trường Quốc tế (Mã trường QHQ)

I. Đối với các ngành đại học chính quy do ĐHQGHN cấp bằng

Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán

Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh-Công nghệ thông tin)

Công nghệ tài chính và kinh doanh số

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics

II. Đối với ngành đại học LKQT do ĐHQGHN cấp bằng

Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)

III. Đối với các ngành đào tạo cấp hai bằng của ĐHQGHN và trường đại học nước ngoài

Điểm trúng tuyển (theo thang điểm 30)

11. Trường Quản trị và Kinh doanh (Mã trường QHD)

Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ (MET)

Marketing và Truyền thông (MAC)

Quản trị Nhân lực và Nhân tài (HAT)

12. Khoa Các khoa học liên ngành (Mã trường QHK)

Theo Thạc sĩ, Luật sư Nguyễn Đức Hùng, Đoàn Luật sư TP. Hà Nội cho biết, cách tính điểm đại học đang được áp dụng hiện nay như sau:

Cách tính điểm đại học theo kết quả thi tốt nghiệp

Theo Điều 41, Quy chế tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT, quy định về điểm xét tốt nghiệp THPT nêu rõ:

Trường hợp 1: Các ngành không có môn nhân hệ số

Thông thường, với các ngành không có môn chính hay không có môn nhân hệ số trong tổ hợp xét tuyển, có thể tính điểm xét tuyển theo công thức sau:

Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

- Điểm M1, M2, M3 là lần lượt là điểm các môn thành phần trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký;

- Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT hoặc từng trường đại học sẽ có quy định riêng.

Trường hợp 2: Với các ngành có môn nhân hệ số

Một số trường có áp dụng nhân hệ số với môn thi ở một số ngành học, ngành thi năng khiếu. Lúc này, công thức tính điểm xét tuyển đại học như sau:

Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Công thức trên áp dụng với các trường đại học xét tuyển ngành theo thang điểm 40. Còn với các trường xét theo thang điểm 30, cách tính điểm sẽ quy về như sau:

Điểm xét đại học = [Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2] x 3/4+ Điểm ưu tiên (nếu có).

Điểm xét tuyển trên áp dụng tương tự với các ngành thi năng khiếu tính hệ số 2 ở một số trường.

Theo Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học ban hành kèm Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT, thí sinh sẽ được cộng điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực tuyển sinh. Trong đó:

+ Thí sinh được cộng 2 điểm nếu thuộc các đối tượng 1, 2, 3, 4 theo Quy chế tuyển sinh đại học;

+ Thí sinh được cộng 1 điểm nếu thuộc các đối tượng 5, 6, 7 theo Quy chế tuyển sinh đại học.

+ Khu vực 1 (KV1) được cộng 0,75 điểm, bao gồm: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

+ Khu vực 2 - nông thôn (KV2-NT) được cộng 0,5 điểm, bao gồm: Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

+ Khu vực 2 (KV2) được cộng 0,25 điểm, bao gồm: Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1);

+ Khu vực 3 (KV3) không được cộng điểm ưu tiên, bao gồm: Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Ngoài ra, cũng tại khoản 4, Điều 7, Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT cũng quy định, từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại ưu tiên theo khu vực và ưu tiên theo đối tượng chính sách.

Về điểm liệt xét tốt nghiệp THPT, theo Luật sư, nếu có điểm liệt, thí sinh sẽ không được tốt nghiệp THPT và đương nhiên không thể xét tuyển đại học.

Theo Điều 3, Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDDT, ngoài 03 môn thi bắt buộc là Toán, Văn, Ngoại ngữ, thí sinh phải lựa chọn một trong hai tổ hợp các môn Khoa học Tự nhiên hoặc Khoa học Xã hội để xét tốt nghiệp.

Khoản 1, Điều 42, Quy chế thi tốt nghiệp THPT quy định, những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp ĐKDT để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có ĐXTN từ 5,0 (năm) điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.

Như vậy, điểm liệt thi tốt nghiệp THPT là 1,0 điểm. Trong đó:

- Bắt buộc Toán, Văn và Ngoại ngữ phải đạt trên 1,0 điểm;

- Trường hợp thi 01 bài thi tổ hợp, bị điểm liệt trong các môn để xét tốt nghiệp thì sẽ không đủ điều kiện tốt nghiệp và không thể xét tuyển đại học, Cao đẳng bằng tổ hợp các môn này;

- Trường hợp thi cả 02 bài tổ hợp, thí sinh sẽ được chọn 01 trong 02 bài thi có điểm cao hơn và không bị điểm liệt để xét tốt nghiệp.

Cách tính điểm đại học theo học bạ THPT

Luật sư cho biết, cách tính điểm thi đại học dựa trên kết quả học tập THPT của mỗi trường đại học là khác nhau nên các thí sinh, phụ huynh cần đọc kỹ thông tin tuyển sinh. Cụ thể, có 02 hình thức xét điểm phổ biến như sau:

Xét tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 05 học kỳ từ học kỳ 1 lớp 10 đến học kỳ 1 lớp 12 hoặc 3 học kỳ từ học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc cả năm lớp 12 đối với một số trường sẽ có các mốc điểm học kỳ khác nhau.

Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có) với các ngành không có môn nhân hệ số.

Điểm xét đại học (thang điểm 30) = [Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2] x 3/4+ Điểm ưu tiên (nếu có).

Điểm M1 = (Điểm trung bình cả năm lớp 10 môn 1 + Điểm trung bình cả năm lớp 11 môn 1 + Điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12 môn 1)/3

Hoặc đối với một số trường sẽ tính Điểm M1 = (Điểm trung bình học kỳ 1 lớp 10 môn 1 + Điểm trung bình học kỳ 2 lớp 10 môn 1 + Điểm trung bình học kỳ 1 lớp 11 môn 1 + trung bình học kỳ 2 lớp 11 môn 1 + Điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12 môn 1)/5.

Điểm M2 và M3 sẽ tính tương tự với 02 môn còn lại của tổ hợp khối xét tuyển.

Tính theo kết quả trung bình cả năm

Điểm xét kết quả học tập dựa vào bảng điểm tổng kết học tập.

Điểm xét đại học = Điểm trung bình cả năm lớp 10 + Điểm trung bình cả năm lớp 11 + Điểm trung bình học kỳ 1 lớp 12.

Các cánh tính điểm đại học khác

Ngoài phương thức xét tuyển truyền thống, ngày càng có nhiều trường đại học sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực để tuyển sinh.

Kỳ thi đánh giá năng lực là bài kiểm tra cơ bản để đánh giá năng lực của các thí sinh trước khi bước vào đại học. Đây là hình thức thi do các trường đại học tổ chức riêng và dùng kết quả để xét tuyển.

Phương pháp xét tuyển kết hợp phối hợp nhiều tiêu chí khác nhau để xét tuyển đại học. Ví dụ như sử dụng một phần kết quả thi cùng với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế để làm căn cứ xét tuyển đại học; các tiêu chí kết hợp với điểm trung bình học bạ của các năm lớp 10, 11,12 hay điểm trung bình của các tổ hợp xét tuyển....

Ngoài việc được miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ, các chứng chỉ quốc tế còn có thể dùng để quy đổi sang điểm ngoại ngữ. Mức điểm được quy đổi sẽ khác nhau, tùy vào đề án tuyển sinh của từng trường.

Không chỉ áp dụng cho chứng chỉ tiếng Anh như IELTS, TOEFL, các thí sinh đã có chứng chỉ khác như JLPT (năng lực tiếng Nhật), HSK và TOCFL (tiếng Trung) hoặc các ngôn ngữ khác cũng có thể đổi sang điểm ngoại ngữ để xét tuyển đại học.

Quy định về thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu

(Chinhphu.vn) - Công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội sẽ được nghỉ Tết Nguyên đán Ất Tỵ từ 25/1 - 2/2/2025; Nghỉ 30/4 - 1/5 trong 5 ngày; nghỉ Quốc khánh 2025 kéo dài 4 ngày.