Anh Văn 12 Global Success Trang 40

Anh Văn 12 Global Success Trang 40

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tiếng Anh 8 Unit 4 Getting Started (trang 40, 41) - Global Success

I’m from the Tay ethnic group (Mình đến từ dân tộc Tày)

1 (trang 40 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)

Tom: Hi, I’m Tom. You look new here.

Lai: I am. I'm Lai from Ha Giang.

Tom: Oh, I’ve heard about beautiful Ha Giang. Do you live in the mountains?

Lai: Yes, I do. I’m from the Tay ethnic group. We are the second largest ethnic group in Viet Nam, only after the Kinh.

Tom: Oh ... I once saw a bamboo house on high posts in a travelbrochure. Do you live in a home like that?

Lai: Yes, we call it a “stilt house”. Our house overlooks terraced fields.

Tom: Awesome. What is life in your village like?

Lai: It’s peaceful. There are 16 houses in my village. We live very close to nature.

Tom: I love it. Can you tell me something about your culture?

Lai: Certainly. We have our own culture. You can see it in our folk dances, musical instruments like the dan tinh, and our special five-colour sticky rice.

Tom: It sounds interesting. I hope to visit Ha Giang one day.

Tom: Xin chào, tớ là Tom. Cậu trông mới ở đây.

Lài: Ừ. Tớ là Lai đến từ Hà Giang.

Tom: Ồ, tớ đã nghe nói về Hà Giang xinh đẹp. Cậu có sống ở vùng núi không?

Lai: Có, tớ biết. Tớ là người dân tộc Tày. Chúng tớ là dân tộc lớn thứ hai ở Việt Nam, chỉ sau dân tộc Kinh.

Tom: Ồ... Tớ đã từng nhìn thấy một ngôi nhà bằng tre trên cột cao trong một tờ quảng cáo du lịch. Cậu có sống trong một ngôi nhà như vậy không?

Lai: Có, chúng tớ gọi nó là “nhà sàn”. Ngôi nhà của chúng tớ nhìn ra ruộng bậc thang.

Tom: Tuyệt vời. Cuộc sống ở làng của cậu như thế nào?

Lai: Rất yên bình. Có 16 ngôi nhà trong làng của tớ. Chúng tớ sống rất gần gũi với thiên nhiên.

Tom: Tớ thích nó. Cậu có thể cho tớ biết điều gì đó về văn hóa của cậu?

Lai: Chắc chắn rồi. Chúng tớ có văn hóa riêng của mình. Cậu có thể thấy điều đó trong các điệu múa dân gian, các nhạc cụ như đàn tính và món xôi ngũ sắc đặc biệt của chúng tớ.

Tom: Nghe có vẻ thú vị. Tớ mong một ngày được đến Hà Giang.

2 (trang 41 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Read the conversation again and circle the correct answers. (Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và khoanh tròn các câu trả lời đúng)

1. What are Tom and Lai talking about?

A. Minority groups in Viet Nam.

2. A “stilthouse” _______________.

3. Lai mentions ___________ of the Tay people.

1. Tom và Lai đang nói về cuộc sống của người Tày.

2. Thông tin: Lai: Yes, we call it a “stilt house”. Our house overlooks terraced fields.

3. Thông tin: You can see it in our folk dances, musical instruments like the dan tinh, and our special five-colour sticky rice.

1. What are Tom and Lai talking about?

(Tom và Lai đang nói về cái gì?)

A. Minority groups in Viet Nam.(dân tộc thiểu số ở Việt Nam)

C. Life of the Tay people.(cuộc sống của người Tày)

2. A “stilt house” _______________.

(Một ngôi nhà sàn ______________)

A. is a multi-storey home (là một ngôi nhà nhiều tầng)

B. is on high posts (ở vị trí cao)

C. always faces a field (luôn đối mặt với một cánh đồng)

3. Lai mentions ___________ of the Tay people.

(Lai nhắc đến ___________ của người Tày.

A. folk dances (điệu nhảy dân gian)

B. popular festivals (lễ hội nổi tiếng)

3 (trang 41 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Match the pictures with the word and phrases from the conversation (Ghép tranh với từ và cụm từ trong đoạn hội thoại)

2. terraced fields = ruộng bậc thang

4. five-colour sticky rice = xôi ngũ sắc

4 (trang 41 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Complete the sentences with the words and phrases from the box (Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong hộp)

1. I love mua sap, a popular _________ of the Thai people.

2. Their beautiful stilt house _________ a large rice field.

3. A: What is the name of a popular Tay’s _________? - B: It’s dan tinh.

4. Every ethnic group has their own _________ culture.

5. Of the 54 _________ in Viet Nam, the Kinh is the largest.

1. folk dance = điệu múa dân gian

3. musical instrument = nhạc cụ

1. I love mua sap, a popular folk dance of the Thai people.

(Tôi yêu múa sạp, một điệu múa dân gian phổ biến của người Thái.)

2. Their beautiful stilt house overlooks a large rice field.

(Ngôi nhà sàn xinh xắn của họ nhìn ra cánh đồng lúa rộng lớn.)

3. A: What is the name of a popular Tay’s musical instrument? - B: It’s dan tinh.

(A: Một loại nhạc cụ phổ biến của người Tày tên là gì? - B: Đó là đàn tính.)

4. Every ethnic group has their own traditional culture.

(Mỗi dân tộc đều có truyền thống văn hóa riêng.)

5. Of the 54 ethnic groups in Viet Nam, the Kinh is the largest.

(Trong 54 dân tộc ở Việt Nam, dân tộc Kinh là đông nhất.)

5 (trang 41 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): GAME. Where are they? (TRÒ CHƠI. Họ ở đâu?)

Work in groups. Discuss and label the map with the names of the ethnic groups from the box. The first team to get all the correct answers wins. (Làm việc nhóm. Thảo luận và dán nhãn bản đồ với tên của các nhóm dân tộc từ hộp. Đội đầu tiên có được tất cả các câu trả lời đúng sẽ thắng)

Bài giảng: Unit 4 Getting Started - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 4: Our cuctoms and traditions:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Tiếng Anh 9 Unit 4 Getting Started (trang 40, 41) - Global Success

At an English lesson (Trong giờ học tiếng Anh)

1 (trang 40 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen and read. (Nghe và đọc.)

Teacher: Now let's look at what you've done on your projects. Group one first, please.

Mi: OK. This is Angkor Wat in Cambodia. It's a temple complex, the largest religious monument in the world.

Teacher: Fantastic! When did people build it?

Mi: They built it in the 12th century. It's a World Heritage Site. Millions of visitors go there every year.

Teacher: Thank you. I wish I could go there one day too. And now group two, please.

Nam: Our project is about Dinh Bang Communal House in Bac Ninh Province a national historic site. People were building it for 36 years, and it's about 300 years old!

Teacher: Great! It's quite magnificent! Now group three, please.

Lan: Well, this is Windsor Castle in England. It was built about a thousand years ago. It's been the home for about 40 English kings and queens.

Teacher: Yeah. It's the oldest and largest occupied castle in the world.

Mi & Nam: Amazing! So we need to preserve our heritage for future generations.

Teacher: Right. Thanks to preservation efforts, we know a lot about our history and life in the past.

Giáo viên: Bây giờ chúng ta hãy xem các em đã làm gì trong các dự án của mình. Mời nhóm một trước.

Mi: Vâng. Đây là Angkor Wat ở Campuchia. Đó là một quần thể đền thờ, di tích tôn giáo lớn nhất thế giới.

Giáo viên: Tuyệt vời! Người ta xây dựng nó khi nào?

Mi: Họ đã xây dựng nó vào thế kỷ thứ 12. Đó là một di sản thế giới. Hàng triệu du khách đến đó mỗi năm.

Giáo viên: Cảm ơn em. Cô ước gì cô cũng có thể đến đó một ngày nào đó. Và bây giờ xin mời nhóm hai.

Nam: Dự án của chúng em là đưa Đình Đình Bảng ở tỉnh Bắc Ninh trở thành một di tích lịch sử quốc gia. Người ta đã xây dựng nó trong 36 năm và nó đã khoảng 300 năm tuổi!

Giáo viên: Tuyệt vời! Nó khá hoành tráng! Bây giờ mời nhóm ba.

Lan: À, đây là Lâu đài Windsor ở Anh. Nó được xây dựng khoảng một ngàn năm trước. Đây là nơi ở của khoảng 40 vị vua và hoàng hậu Anh.

Giáo viên: Ừ. Đây là lâu đài bị chiếm đóng lâu đời nhất và lớn nhất trên thế giới.

Mi & Nam: Tuyệt vời! Vì vậy chúng ta cần phải bảo tồn di sản của mình cho thế hệ mai sau.

Giáo viên: Đúng. Nhờ nỗ lực bảo tồn, chúng ta biết được nhiều điều về lịch sử và cuộc sống ngày xưa.

2 (trang 41 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)

2. What is Dinh Bang Communal House like?

4. What helps us know about our history and life in the past?

1. About 900 years old/ Nearly a thousand years old.

1. Thông tin: Mi: They built it in the 12th century. (Mi: Họ đã xây dựng nó vào thế kỷ thứ 12.)

2. Thông tin: Teacher: Great! It's quite magnificent! (Giáo viên: Tuyệt vời! Nó khá hoành tráng!)

3. Thông tin: Lan: Well, this is Windsor Castle in England. (Lan: À, đây là Lâu đài Windsor ở Anh.)

4. Thông tin: Teacher: Right. Thanks to preservation efforts, we know a lot about our history and life in the past. (Giáo viên: Đúng. Nhờ nỗ lực bảo tồn, chúng ta biết được nhiều điều về lịch sử và cuộc sống ngày xưa.)

- Khoảng 900 tuổi/ Gần một nghìn năm tuổi.

4. Điều gì giúp chúng ta biết về lịch sử và cuộc sống của mình ngày xưa?

3 (trang 41 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Complete each sentence with a word or a phrase from the box. (Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc một cụm từ trong hộp.)

1. The best way to preserve our cultural _______ is to share it with others.

2. Vietnamese people take great pride in their culture which has been _______ for thousands of years.

3. The foreign tourists gave a _______ performance of the Vietnamese folk songs and dances.

4. _______ your kind contribution, we were able to save the ancient monument.

5. Many beautiful old castles are no longer _______.

2. well preserved: được bảo quản tốt

1. The best way to preserve our cultural heritage is to share it with others.

(Cách tốt nhất để bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta là chia sẻ nó với người khác.)

2. Vietnamese people take great pride in their culture which has been well preserved for thousands of years.

(Người Việt Nam rất tự hào về nền văn hóa được bảo tồn hàng nghìn năm.)

3. The foreign tourists gave a magnificent performance of the Vietnamese folk songs and dances.

(Du khách nước ngoài đã biểu diễn những làn điệu dân ca Việt Nam hoành tráng.)

4. Thanks to your kind contribution, we were able to save the ancient monument.

(Nhờ sự đóng góp tử tế của các bạn, chúng tôi đã có thể cứu được di tích cổ.)

5. Many beautiful old castles are no longer occupied.

(Nhiều lâu đài cổ xinh đẹp không còn người ở.)

4 (trang 41 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Look at the pictures and complete the sentences (Hãy nhìn vào bức tranh và hoàn thành những câu sau đây)

1. This is a standard serving of ______ with a slice of lemon.

2. The ______ house has a significant meaning in the Bahnar community.

3. In the square, there is a ______ dedicated to the people killed in the war.

4. They have decided to rebuild the ______ which was damaged in the disaster.

5. In Nam Dinh City, there is a complex of three ______ where people worship the Tran Dynasty's Kings and royal family members.

1. fish and chips: cá và khoai tây chiên

2. communal house (np): nhà rông

1. This is a standard serving of fish and chips with a slice of lemon.

(Đây là khẩu phần tiêu chuẩn gồm cá và khoai tây chiên với một lát chanh.)

2. The communal house has a significant meaning in the Bahnar community.

(Nhà rông có ý nghĩa quan trọng trong cộng đồng người Bahnar.)

3. In the square, there is a monument dedicated to the people killed in the war.

(Trong quảng trường có đài kỉ niệm tưởng nhớ những người đã thiệt mạng trong chiến tranh.)

4. They have decided to rebuild the castle which was damaged in the disaster.

(Họ đã quyết định xây dựng lại lâu đài đã bị hư hại trong thảm họa.)

5. In Nam Dinh City, there is a complex of three temples where people worship the Tran Dynasty's Kings and royal family members.

(Ở thành phố Nam Định có quần thể ba ngôi đền thờ các vị vua nhà Trần và các thành viên hoàng tộc.)

5 (trang 41 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): GAME Remembering past events (GAME Nhớ lại những sự kiện đã qua)

Work in two groups. Give short answers to the following questions. The group with more correct answers wins. (Làm việc theo hai nhóm. Đưa ra câu trả lời ngắn cho những câu hỏi sau. Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng hơn sẽ thắng.)

1. Who decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010?

2. When did Columbus discover the Americas?

3. When was the United States founded?

4. When did Nguyen Ai Quo first go abroad?

5. What happened in world history in 1914?

6. Who was the last king of Viet Nam?

1. King Ly Thai To (Ly Cong Uan).

5. World War I started/ broke out.

1. Ai quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long) vào năm 1010?

- Vua Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn).

2. Columbus khám phá ra châu Mỹ khi nào?

3. Nước Mỹ được thành lập khi nào?

4. Nguyễn Ái Quo ra nước ngoài lần đầu tiên vào năm nào?

5. Điều gì đã xảy ra trong lịch sử thế giới năm 1914?

- Thế chiến thứ nhất bắt đầu/ bùng nổ.

6. Vị vua cuối cùng của Việt Nam là ai?

Bài giảng: Unit 4 Getting Started - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 9 Unit 4: Life in the past:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác: